20 Lỗi Giao Thông Thường Gặp, Phổ Biến Và Mức Phạt Phải Biết

Tổng hợp 19 lỗi thường gặp bị phạt tiền và hình phạt bổ sung đối với ô tô, xe máy theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020) của Chính phủ, đây là quy phạm pháp luật mới nhất về mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông. Đến nay 2022 thì nghị định 100/2019/NĐ-CP là hướng dẫn mới nhất về mức xử phạt vi phạm giao thông.
19 lỗi vi phạm thường gặp đối với ô tô và xe máy theo Nghị định 100
Các lỗi dưới đây là các lỗi thường gặp đối với ô tô, xe máy theo Nghị định 100. Chủ yếu các lỗi vi phạm an toàn và có nguy cơ gây mất an toàn giao thông nghiêm trọng. Tài xế cũng nên biết, Nghị định 100 đã tăng nặng mức xử phạt và bổ sung thêm một số lỗi mới, thay thế cho Nghị định 46.



Mức phạt Xe máy


Mức phạt Ô tô

1. Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)

100.000 - 200.000 đồng
(Điểm i Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100)

400.000 - 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100)

3.000.000 - 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm g Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

2. Chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ



400.000 - 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)

800.000 - 1.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)

3. Điều khiển xe rẽ trái/phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái/phải đối với loại phương tiện đang điều khiển


400.000 - 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100; Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

800.000 - 1.000.000 đồng
(Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

4. Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường



2.000.000 - 3.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

5. Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

800.000 - 1.000.000 đồng
(Điểm h Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100, Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

3.000.000 - 5.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 5 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

6. Vượt đèn đỏ, đèn vàng
(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)

800.000 - 1.000.000 đồng
(Điểm e, khoản 4, Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

4.000.000 - 6.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

7. Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

400.000 - 600.000 đồng
(Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)

4.000.000 - 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

3.000.000 - 5.000.000 đồng
(Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

10.000.000 - 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

8. Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường

100.000 - 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100)

300.000 - 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100)

9. Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

1.000.000 - 2.000.000 đồng
(Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

4.000.000 - 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

3.000.000 - 5.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

10.000.000 - 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

16.000.000 - 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc
(Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng
(Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

10. Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển, đường cấm ở khung giờ

400.000 - 600.000 đồng
(Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100)

2.000.000 - 3.000.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

11. Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu



300.000 - 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100)

12. Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng

100.000 - 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100)



13. Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách

400.000 - 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)



14. Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách

400.000 - 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)



15. Không có  giấy phép lái xe
(Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)

1.000.000 - 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

4.000.000 - 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

10.000.000 - 12.000.000 đồng
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

16. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe

800.000 - 1.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 17; Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

2.000.000 - 3.000.000 đồng
(Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

17. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

100.000 - 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100)

400.000 - 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100)

18. Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe

2.000.000 - 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

4.000.000 - 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

16.000.000 - 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

6.000.000 - 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

16.000.000 - 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

30.000.000 - 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

19. Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100)

300.000 - 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100; Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

800.000 - 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

4.000.000 - 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.
(Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)



Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100)

800.000 - 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100)

4.000.000 - 6.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

6.000.000 - 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h
(Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

10.000.000 - 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
(Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)

20. Dừng và đổ xe





400.000 - 600.000 đồng
- Trên phần đường xe lưu thông ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng, dừng xe hoặc đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường.
- Dừng/đỗ xe ngược chiều với chiều lưu thông của làn đường.
- Dừng/đỗ xe ngay dải phân cách cố định ở vị trí giữa hai phần đường xe chạy.
- Đỗ xe trên dốc không chèn bánh.
- Dừng/đỗ xe và mở cửa xe không đảm bảo an toàn cho người khác.
- Dừng xe không sát mép phải lề đường, vỉa hè theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố nhiều hơn 0,25m.
- Dừng xe trên đoạn đường dành riêng cho xe điện và đường dành riêng cho xe buýt.
- Dừng ô tô ngay trên miệng cống thoát nước hoặc miệng hầm của đường điện cao thế, đường điện thoại hay nơi dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
- Người điều khiển phương tiện rời vị trí lái, tắt động cơ khi dừng xe.
- Dừng xe sai khu vực được quy định cho phép dừng xe, đỗ xe.
- Dừng xe trên vạch kẻ trắng dành cho người đi bộ sang đường.
- Dừng xe tại khu vực có đặt biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

800.000 - 1.000.000 đồng
- Dừng, đỗ xe tại khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng, đỗ xe ô tô ngay trong phạm vi an toàn của đường sắt.
- Dừng/đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 5m được tính từ mép đường giao nhau.
- Dừng/đỗ xe tại điểm dừng, đón và trả khách của xe buýt.
- Dừng/đỗ xe trong phạm vi 5m hoặc trước hai bên cổng của trụ sở cơ quan hoặc tổ chức có bố trí phần đường cho xe ô tô ra vào.
- Dừng/đỗ xe tại nơi phần đường có bề ngang hẹp, chỉ đủ cho một làn xe.
- Dừng/đỗ xe làm che khuất các biển báo hiệu được đặt trên đường bộ.
- Đỗ xe không sát mép phải lề đường, hè phố theo chiều đi của phương tiện hoặc bánh xe gần nhất cách vỉa hè nhiều hơn 0,25m.
Đỗ xe trên đường dành riêng cho phương tiện khác gồm: xe điện, xe buýt.
- Đỗ xe ngay vị trí miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện cao thế, đường điện thoại hoặc khu vực dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
- Đỗ xe, để xe ở vỉa hè trái quy định của pháp luật hoặc đỗ ở những khu vực có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

1.000.000 - 2.000.000 đồng
- Các trường hợp dừng/đỗ xe ô tô bên trái đường một chiều hoặc bên trái đường đôi (theo hướng lưu thông). 
- Dừng/đỗ xe ở đoạn đường cong, gần đầu dốc nơi có tầm nhìn bị che khuất hoặc ngay trên cầu và gần cầu vượt.
- Người sử dụng xe đỗ xe song song với một phương tiện khác cũng đang dừng, đỗ xe tại đó.
- Người điều khiển phương tiện dừng, đỗ xe không đúng quy định gây ùn tắc giao thông.

6.000.000 - 8.000.000 đồng
- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi được phép.
- Không ra tín hiệu để người tham gia giao thông khác biết khi buộc phải dừng, đỗ xe trên đường cao tốc sai nơi quy định.

10.000.000 - 12.000.000 đồng
- Trong trường hợp người tham gia giao thông đỗ xe ô tô không đúng quy định gây ra tai nạn sẽ bị xử phạt từ 10 - 12 triệu đồng. Đây là mức phạt cao nhất đối với hành vi đỗ xe ô tô sai quy định.

0 Nhận xét